Bảng HIS_ADR:
	Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
	Trường CREATE_TIME (NUMBER)
	Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
	Trường CREATOR (VARCHAR2)
	Trường MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
	Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
	Trường IS_DELETE (NUMBER)
	Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
	Trường ADR_CODE (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường TREATMENT_ID (NUMBER, NOT NULL)
	Trường ADR_TIME (NUMBER, NOT NULL)
	Trường REPORT_LOGINNAME (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường REPORT_USERNAME (VARCHAR2)
	Trường RELATED_TEST (VARCHAR2)
	Trường PATHOLOGICAL_HISTORY (VARCHAR2)
	Trường REACTION_METHOD (VARCHAR2)
	Trường DESCRIPTION (VARCHAR2)
	Trường APPEAR_AFTER_TIME (VARCHAR2)
	Trường SERIOUS_LEVEL (NUMBER)
	Trường ADR_RESULT_ID (NUMBER)
	Trường RELATIONSHIP_ID (NUMBER)
	Trường RELATIONSHIP_ORTHER (VARCHAR2)
	Trường EXPERTISE_STANDER_ID (NUMBER)
	Trường EXPERTISE_STANDER_OTHER (VARCHAR2)
	Trường BYT_COMMENT (VARCHAR2)
	Trường WEIGHT (NUMBER)


Mô tả HIS_ADR: Bảng Danh mục thuốc

Bối cảnh sử dụng: 
	Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. 
	Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. 
	Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. 
	Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. 
	Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
	Trường APP_CREATOR 
	Trường APP_MODIFIER 
	Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. 
	Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. 
	Trường GROUP_CODE 
	Trường ADR_CODE dùng để lưu trường Mã của HIS_ADR. 
	Trường TREATMENT_ID dùng để lưu ID nguồn chi trả khác. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_TREATMENT.ID
	Trường ADR_TIME 
	Trường REPORT_LOGINNAME 
	Trường REPORT_USERNAME 
	Trường RELATED_TEST dùng để lưu Xét nghiệm liên quan
	Trường PATHOLOGICAL_HISTORY dùng để lưu tiền sử
	Trường REACTION_METHOD dùng để lưu Cách xử trí phản ứng
	Trường DESCRIPTION 
	Trường APPEAR_AFTER_TIME dùng để lưu Phản ứng xuất hiện sau bao lâu
	Trường SERIOUS_LEVEL dùng để lưu Mức độ nghiêm trọng của phản ứng
	Trường ADR_RESULT_ID dùng để lưu Kết quả xử trí phản ứng
	Trường RELATIONSHIP_ID dùng để lưu Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR
	Trường RELATIONSHIP_ORTHER dùng để lưu Mối liên quan khác
	Trường EXPERTISE_STANDER_ID dùng để lưu Thẩm định ADR theo thang 1: WHO, 2: Naranjo
	Trường EXPERTISE_STANDER_OTHER dùng để lưu Thang khác
	Trường BYT_COMMENT dùng để lưu Bình luận của bộ y tế
	Trường WEIGHT