Bảng HIS_DEBT_GOODS:
	Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
	Trường CREATE_TIME (NUMBER)
	Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
	Trường CREATOR (VARCHAR2)
	Trường MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
	Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
	Trường IS_DELETE (NUMBER)
	Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
	Trường DEBT_ID (NUMBER, NOT NULL)
	Trường GOODS_UNIT_NAME (VARCHAR2)
	Trường GOODS_NAME (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường AMOUNT (NUMBER, NOT NULL)
	Trường PRICE (NUMBER, NOT NULL)
	Trường DISCOUNT (NUMBER)
	Trường DESCRIPTION (VARCHAR2)
	Trường VAT_RATIO (NUMBER)
	Trường PACKAGE_NUMBER (VARCHAR2)
	Trường EXPIRED_DATE (NUMBER)
	Trường NATIONAL_NAME (VARCHAR2)
	Trường CONCENTRA (VARCHAR2)
	Trường MANUFACTURER_NAME (VARCHAR2)
	Trường MATERIAL_TYPE_ID (NUMBER)
	Trường MEDICINE_TYPE_ID (NUMBER)
	Trường NONE_MEDI_SERVICE_ID (NUMBER)
	Trường SERVICE_UNIT_ID (NUMBER)


Mô tả HIS_DEBT_GOODS: Bảng Chi tiết nợ

Bối cảnh sử dụng: 
	Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. 
	Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. 
	Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. 
	Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. 
	Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
	Trường APP_CREATOR 
	Trường APP_MODIFIER 
	Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. 
	Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. 
	Trường GROUP_CODE 
	Trường DEBT_ID 
	Trường GOODS_UNIT_NAME 
	Trường GOODS_NAME 
	Trường AMOUNT 
	Trường PRICE dùng để lưu Đơn giá
	Trường DISCOUNT 
	Trường DESCRIPTION 
	Trường VAT_RATIO 
	Trường PACKAGE_NUMBER dùng để lưu Số lô
	Trường EXPIRED_DATE dùng để lưu Ngày hết hạn sử dụng
	Trường NATIONAL_NAME 
	Trường CONCENTRA dùng để lưu Hàm lượng nồng độ
	Trường MANUFACTURER_NAME 
	Trường MATERIAL_TYPE_ID dùng để lưu ID HIS_MATERIAL_TYPE. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_MATERIAL_TYPE.ID
	Trường MEDICINE_TYPE_ID dùng để lưu ID HIS_MEDICINE_TYPE. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_MEDICINE_TYPE.ID
	Trường NONE_MEDI_SERVICE_ID dùng để lưu Dịch vụ khác (chi phí không liên quan đến khám chữa bệnh)
	Trường SERVICE_UNIT_ID dùng để lưu ID của đơn vị tính của dịch vụ. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_SERVICE_UNIT.ID