Bảng HIS_HORE_HANDOVER:
	Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
	Trường CREATE_TIME (NUMBER)
	Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
	Trường CREATOR (VARCHAR2)
	Trường MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
	Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
	Trường IS_DELETE (NUMBER)
	Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
	Trường HORE_HANDOVER_CODE (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường HORE_HANDOVER_STT_ID (NUMBER, NOT NULL)
	Trường SEND_LOGINNAME (VARCHAR2)
	Trường SEND_USERNAME (VARCHAR2)
	Trường SEND_ROOM_ID (NUMBER, NOT NULL)
	Trường RECEIVE_LOGINNAME (VARCHAR2)
	Trường RECEIVE_USERNAME (VARCHAR2)
	Trường RECEIVE_ROOM_ID (NUMBER, NOT NULL)


Mô tả HIS_HORE_HANDOVER: 

Bối cảnh sử dụng: 
	Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. 
	Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. 
	Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. 
	Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. 
	Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
	Trường APP_CREATOR 
	Trường APP_MODIFIER 
	Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. 
	Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. 
	Trường GROUP_CODE 
	Trường HORE_HANDOVER_CODE dùng để lưu trường Mã của HIS_HORE_HANDOVER. 
	Trường HORE_HANDOVER_STT_ID 
	Trường SEND_LOGINNAME 
	Trường SEND_USERNAME 
	Trường SEND_ROOM_ID 
	Trường RECEIVE_LOGINNAME 
	Trường RECEIVE_USERNAME 
	Trường RECEIVE_ROOM_ID