Bảng HIS_MEDI_ORG: Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL) Trường CREATE_TIME (NUMBER) Trường MODIFY_TIME (NUMBER) Trường CREATOR (VARCHAR2) Trường MODIFIER (VARCHAR2) Trường APP_CREATOR (VARCHAR2) Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2) Trường IS_ACTIVE (NUMBER) Trường IS_DELETE (NUMBER) Trường GROUP_CODE (VARCHAR2) Trường MEDI_ORG_CODE (VARCHAR2, NOT NULL) Trường MEDI_ORG_NAME (VARCHAR2, NOT NULL) Trường ADDRESS (VARCHAR2) Trường RANK_CODE (VARCHAR2) Trường LEVEL_CODE (VARCHAR2) Trường PROVINCE_CODE (VARCHAR2) Trường PROVINCE_NAME (VARCHAR2) Trường DISTRICT_CODE (VARCHAR2) Trường DISTRICT_NAME (VARCHAR2) Trường COMMUNE_CODE (VARCHAR2) Trường COMMUNE_NAME (VARCHAR2) Mô tả HIS_MEDI_ORG: Bảng Danh mục cơ sở khám chữa bệnh ban đầu Bối cảnh sử dụng: Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo. Trường APP_CREATOR Trường APP_MODIFIER Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. Trường GROUP_CODE Trường MEDI_ORG_CODE dùng để lưu trường Mã của HIS_MEDI_ORG. Trường MEDI_ORG_NAME dùng để lưu trường Tên của HIS_MEDI_ORG. Trường ADDRESS Trường RANK_CODE Trường LEVEL_CODE dùng để lưu 1: Trung ương; 2: Tỉnh; 3: Huyện; 4: Xã Trường PROVINCE_CODE Trường PROVINCE_NAME dùng để lưu Tên tỉnh Trường DISTRICT_CODE dùng để lưu Mã huyện Trường DISTRICT_NAME dùng để lưu Tên Huyện Trường COMMUNE_CODE dùng để lưu Mã xã Trường COMMUNE_NAME dùng để lưu Tên xã