Bảng HIS_RECEPTION_ROOM: Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL) Trường CREATE_TIME (NUMBER) Trường MODIFY_TIME (NUMBER) Trường CREATOR (VARCHAR2) Trường MODIFIER (VARCHAR2) Trường APP_CREATOR (VARCHAR2) Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2) Trường IS_ACTIVE (NUMBER) Trường IS_DELETE (NUMBER) Trường GROUP_CODE (VARCHAR2) Trường RECEPTION_ROOM_CODE (VARCHAR2, NOT NULL) Trường RECEPTION_ROOM_NAME (VARCHAR2, NOT NULL) Trường ROOM_ID (NUMBER, NOT NULL) Trường PATIENT_TYPE_IDS (VARCHAR2) Mô tả HIS_RECEPTION_ROOM: Bảng Phòng tiếp đón Bối cảnh sử dụng: Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo. Trường APP_CREATOR Trường APP_MODIFIER Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. Trường GROUP_CODE Trường RECEPTION_ROOM_CODE dùng để lưu trường Mã của HIS_RECEPTION_ROOM. Trường RECEPTION_ROOM_NAME dùng để lưu trường Tên của HIS_RECEPTION_ROOM. Trường ROOM_ID dùng để lưu ID HIS_ROOM. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_ROOM.ID Trường PATIENT_TYPE_IDS dùng để lưu Các đối tượng bệnh nhân cho phép tiếp đón. Nếu Không khai báo duoc hieu là cho phép toàn bộ. (Danh sách ID ngan cách boi dau ,)