Bảng HIS_SERVICE_PACKAGE: Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL) Trường CREATE_TIME (NUMBER) Trường MODIFY_TIME (NUMBER) Trường CREATOR (VARCHAR2) Trường MODIFIER (VARCHAR2) Trường APP_CREATOR (VARCHAR2) Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2) Trường IS_ACTIVE (NUMBER) Trường IS_DELETE (NUMBER) Trường GROUP_CODE (VARCHAR2) Trường SERVICE_ID (NUMBER, NOT NULL) Trường SERVICE_ATTACH_ID (NUMBER, NOT NULL) Trường IS_EXPEND (NUMBER) Trường AMOUNT (NUMBER, NOT NULL) Mô tả HIS_SERVICE_PACKAGE: Bối cảnh sử dụng: Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo. Trường APP_CREATOR Trường APP_MODIFIER Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. Trường GROUP_CODE Trường SERVICE_ID dùng để lưu ID của dịch vụ. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_SERVICE.ID Trường SERVICE_ATTACH_ID Trường IS_EXPEND dùng để đánh dấu có Được tính là hao phí hay không, giá trị 1 nghĩa là Được tính là hao phí, giá trị khác nghĩa là không phải Được tính là hao phí Trường AMOUNT