Hướng dẫn sử dụng: Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân
Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân Là chức năng để bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân đi làm các phẫu thuật
Mã của tài liệu hướng dẫn sử dụng: HDSD - 001 - HISPRO - 002

Giao diện Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân:
	Mở màn hình “Chỉ định dịch vụ”:
		+ Chọn phòng (loại phòng : buồng bệnh, phòng khám/xử lý cls, tiếp đón) 
		+ Click chọn chức năng : xử lý yêu cầu, buồng bệnh, tiếp đón, hồ sơ điều trị
		+ Chọn 1 bệnh nhân cần chỉ định dịch vụ
		+ Click vào button “Chỉ định dịch vụ” trên các màn hình đã chọn


Danh sách các chức năng trên phần mềm HISpro có chứa nghiệp vụ Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân:
	- Chức năng Buồng bệnh: Mã chức năng là 06
	- Chức năng Tiếp đón: 
	- Chức năng Hồ sơ điều trị
	- Chức năng Xử lý yêu cầu: Mã chức năng là 93


Mô tả chi tiết các nghiệp vụ của Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân:
	- Các điều kiện cần để dịch vụ phẫu thuật hiển thị trên màn hình chỉ định dịch vụ “Phẫu thuật”:	
		+ Dịch vụ được thiết lập loại dịch vụ “Phẫu thuật”
		+ Dịch vụ được thiết lập chính sách giá dịch vụ
		+ Dịch vụ được thiết lập phòng xử lý
		+ Dịch vụ đang ở trạng thái mở (không bị khóa)


	- Thao tác chỉ định dịch vụ “Phẫu thuật”: 
		+ Mở ra màn hình “Chỉ định dịch vụ”
			+ Chọn 1 bệnh nhân (1) => chuột phải tại dòng bệnh nhân đã chọn (2) => Chọn chỉ định (3) => mở ra màn hình chỉ định
			+ Hoặc : Chọn 1 bệnh nhân (1) => Click “Chỉ định” trên màn hình buồng bệnh (4) => mở ra màn hình chỉ định
		+ Tìm kiếm và chọn dịch vụ “Phẫu thuật” :
			+ Khi vào màn hình “Chỉ định dịch vụ” => thực hiện nhập các thông tin chung (1):
			+ Để tìm kiếm được dịch vụ thuộc loại “Phẫu thuật” có 2 cách:
				Cách 1 : Thực hiện tìm kiếm tại cây cha Loại dịch vụ (bên trái trên màn hình chỉ định) (2)
					Click checkbox nhóm dịch vụ “Phẫu thuật” => Tự động lọc ra các dịch vụ là “phẫu thuật” ở grid bên phải
				Cách 2 : Gõ tìm kiếm chính xác theo mã hoặc theo tên dịch vụ phẫu thuật tại dòng trên cùng của danh sách hiển thị dịch vụ (3)				
			+ Chọn dịch vụ phẫu thuật : Tích chọn vào ô check đầu dòng (4) mỗi dịch vụ để chọn hoặc ấn 2 lần chuột để chọn dịch vụ 


	- Thao tác chọn đối tượng thanh toán, phòng thực hiện:
		-	Chọn đối tượng thanh toán : 
				Hiển thị danh sách đối tượng thanh toán trong combo: 
				Những đối tượng thanh toán được thiết lập chính sách giá dịch vụ của dịch vụ được chọn
				Những đối tượng được thiết lập “đối tượng chuyển đổi” với đối tượng bệnh nhân
				Chọn đối tượng thanh toán tại danh sách mở trên grid hiển thị dịch vụ tương ứng với từng dòng dịch vụ:
				Khi chọn dịch vụ có đối tượng thanh toán trùng với đối tượng bệnh nhân => mặc định hiển thị đối tượng thanh toán = Đối tượng bệnh nhân và cho phép chọn đối tượng thanh toán khác trong danh sách
				Khi chọn dịch vụ có đối tượng thanh toán khác đối tượng bệnh nhân => mặc định hiển thị đối tượng thanh toán cho phép chuyển đổi với DT bệnh nhân và cho phép chọn DTTT khác trong danh sách
			 
		-	Chọn phòng thực hiện: 
			Hiển thị danh sách phòng trong combo “phòng xử lý” : những phòng là phòng xử lý PTTT và được thiết lập phòng xử lý của dịch vụ tại chức năng “dịch vụ - phòng”
			Chọn phòng thực hiện
			Mặc định phòng xử lý khi chọn dịch vụ hay không theo giá trị key cấu hình : HIS.Desktop.Plugins.AssignService.ShowDefaultExecuteRoom: Nếu đặt mặc định thì 
			Nếu chỉ có 1 phòng xử lý thì tự động hiển thị phòng đó lên combo “Phòng”
			Nếu có nhiều phòng thì hiển thị mặc định ưu tiên theo thứ tự : cùng phòng làm việc => cùng khoa => cùng chi nhánh
			Nếu không để giá trị mặc định thì combo “phòng” trên màn hình sẽ để trống và không hiển thị phòng nào nhưng khi lưu chỉ định dịch vụ thì vẫn tự động chọn phòng theo thứ tự ưu tiên : cùng phòng làm việc => cùng khoa => cùng chi nhánh



	- Thao tác Lưu, in phiếu chỉ định:
		-	Thực hiện lưu lại thông tin dịch vụ đã chọn 
			Cần thực hiện chọn dịch vụ thì mới thao tác “Lưu” được
			Các trường hợp dẫn đến lưu lỗi :  
			Không nhập đủ các thông tin bắt buộc 
			Dịch vụ chưa được chọn đối tượng thanh toán hoặc phòng xử lý dịch vụ
			 Chức năng của từng nút lưu :
			Lưu (Ctrl S) : Thực hiện kiểm tra các thông tin, điều kiện để hiển thị cảnh báo,chặn hoặc lưu lại dịch vụ đã chọn và các thông tin tương ứng 
			Lưu in : Thực hiện kiểm tra các thông tin, điều kiện để hiển thị cảnh báo,chặn hoặc lưu lại dịch vụ đã chọn và các thông tin tương ứng đồng thời thực hiện in luôn phiếu chỉ định dịch vụ theo từng y lệnh
			Lưu xem tổng hợp : Thực hiện kiểm tra các thông tin, điều kiện để hiển thị cảnh báo,chặn hoặc lưu lại dịch vụ đã chọn và các thông tin tương ứng, đồng thời thực hiện in luôn phiếu chỉ định dịch vụ tổng hợp (bao gồm toàn bộ dich vụ đã chỉ định) 
			Lưu xem : Thực hiện kiểm tra các thông tin, điều kiện để hiển thị cảnh báo,chặn hoặc lưu lại dịch vụ đã chọn và các thông tin tương ứng, đồng thời hiển thị màn hình xem trước để bác sĩ kiểm tra thông tin trước khi in phiếu chỉ định cho bệnh nhân 
			Lưu ý : Đối với dịch vụ Phẫu thuật khi lưu thì sẽ thực hiện tách y lệnh :
			Nếu chỉ chỉ định 1 dịch vụ phẫu thuật thì tạo 1 y lệnh
			Nếu chỉ định nhiều dịch vụ phẫu thuật thì sẽ tạo nhiều y lệnh và mỗi dịch vụ tương ứng với 1 y lệnh
		 
		-	Thực hiện in phiếu chỉ định dịch vụ : 
			Cần thực hiện lưu thông tin trước khi in phiếu chỉ định
			Các nút thực hiện chức năng in trên màn hình chỉ định :
			In : thực hiện in ra các phiếu chỉ định theo từng yêu cầu dịch vụ
			In tổng hợp : Thực hiện in ra phiếu tổng hợp tất cả dịch vụ đã chỉ định vào 1 phiếu in 

	
	- Thao tác Chuyển bệnh nhân sang khoa thực hiện Phẫu thuật:
		Khi chỉ định dịch vụ thành công sẽ có thông tin : Phòng xử lý tương ứng với dịch vụ “Phẫu thuật” được chỉ định => đăng nhập vào phòng xử lý tương ứng sẽ thấy thông tin bệnh nhân trong đó => thực hiện xử lý dịch vụ Phẫu thuật đã chỉ định
	

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI NGƯỜI DÙNG HAY MẮC PHẢI KHI Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân:
	- Thao tác khi sửa chỉ định sai:
	  	Mục đích : trong trường hợp chọn nhầm dịch vụ hoặc muốn đổi sang dịch vụ khác (không phải dv đã chỉ định)
		Cách thực hiện : 
			Vào chức năng danh sách y lệnh
			Chọn y lệnh muốn sửa => Click button “Sửa”   tại dòng đã chọn => mở ra màn hình sửa chỉ định dịch vụ
			Chọn lại dịch vụ  phẫu thuật muốn đổi => ấn lưu => hoàn thành thao tác
		Lưu ý : Dịch vụ được đổi phải là dịch vụ cùng loại và cùng phòng xử lý với dịch vụ muốn đổi

 
	- Thao tác với bệnh nhân làm nhiều phẫu thuật trong ngày.
		+	Chỉ định dịch vụ cùng kíp :
			++ Thao tác : Tại màn hình xử lý phẫu thuật => nhập các thông tin bắt buộc => nhập thông tin kíp thực hiện => click button “Chỉ định cùng kíp” => mở ra màn hình “Chỉ định dịch vụ” => thực hiện chọn dịch vụ và ấn lưu
		 
			++ Hiển thị : Dịch vụ cùng kíp được chỉ định hiển thị ở ô hiển thị thông tin “Dịch vụ cùng kíp” trên màn hình xử lý Phẫu thuật (1)
			Thông tin kíp của dịch vụ cùng kíp khi xử lý sẽ mặc định hiển thị kíp thực hiện của dịch vụ được chỉ định dv cùng kíp (2)
		 
		+	Chỉ định dịch vụ khác kíp : 
			++ Thao tác : Tại màn hình xử lý phẫu thuật => nhập các thông tin bắt buộc => nhập thông tin kíp thực hiện => click button “Chỉ định khác kíp” => mở ra màn hình “Chỉ định dịch vụ” => thực hiện chọn dịch vụ và ấn lưu
			
			++ Hiển thị : 
			Dịch vụ khác kíp được chỉ định hiển thị ở ô hiển thị thông tin “Danh sách dịch vụ đính kèm” trên màn hình xử lý Phẫu thuật (1)
			Xử lý dịch vụ khác kíp như các dịch vụ phẫu thuật bình thường khác

	  
Cấu hình có trong Bác sĩ chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân:
	- Cấu hình tài khoản: 
		+ Key cấu hình CONFIG_KEY__MODULE_CHI_DINH_DICH_VU__AN_HIEN_HAO_PHI: Chế độ ẩn hiện cột hao phí.	Giá trị 1 là ẩn cột hao phí. Giá trị mặc định là 0
		+ Key cấu hình CONFIG_KEY__MODULE_CHI_DINH_DICH_VU__AN_HIEN_GIA_GOI: Chế độ ẩn hiện cột giá gói. Giá trị 1 là ẩn cột giá gói. Giá trị mặc định là 0
		+ Key cấu hình CONFIG_KEY_HIS_DESKTOP_ASSIGN_SERVICE_CLOSE_FORM_AFTER_PRINT: Có đóng form chỉ định dịch vụ sau khi lưu in không. Giá trị 1 là đóng sau khi lưu in. Giá trị 0 là không đóng. Giá trị mặc định là 0
		+ Key cấu hình CONFIG_KEY_HIS_DESKTOP_ASSIGN_SERVICE_PRINT_NOW: Có xem trước khi in khi nhấn lưu in ở màn hình chỉ định hay không. Giá trị 1 là xem trước khi in.  Giá trị 0 là in ngay.
		+ Key cấu hình CONFIG_KEY__MODULE_CHI_DINH_DICH_VU__AN_HIEN_CP_NGOAI_GOI: Chế độ ẩn hiện cột CP ngoài gói. Giá trị 1 là ẩn cột chi phí ngoài gói. Giá trị mặc định là 0.
	
	- Cấu hình hệ thống:
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.ShowDefaultExecuteRoom: Giá trị 1 là Hiển thị phòng xử lý mặc định ở màn hình chỉ định dịch vụ (nếu có nhiều hơn 1 phòng thì hiển thị ưu tiên theo: cùng phòng làm việc --> cùng khoa --> cùng chi nhánh). Giá trị 0 là Không hiển thị. Giá trị mặc định là 1.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.IsAutoCheckPriorityForPrioritizedExam: Giá trị 1 là Tự động tick "ưu tiên" khi chỉ định DVKT đối với bệnh nhân khám "ưu tiên" (được tick "ưu tiên" khi tiếp đón). Giá trị mặc định là 1.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignConfig.ShowRequestUser: Trạng thái trường người chỉ định trong màn hình chỉ định dịch vụ, kê đơn và sửa thông tin chung ở danh sách y lệnh. Giá trị 1 là Enable cho phép sửa. Giá trị khác: Disable không cho sửa.	Giá trị mặc định là 0.
		+ Key cấu hình MOS.HIS_SERVICE_REQ.ASSIGN_SERVICES.IS_TRACKING_REQUIRED: Bắt buộc nhập tờ điều trị khi chỉ định DVKT hay không. Giá trị 1 là Bắt buộc nhập tờ điều trị khi chỉ định DVKT. Giá trị mặc định là 0
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.NoDifference: Màn hình chỉ định dịch vụ có hiển thị cột Không tính chênh lệch và giá trần BHYT. Giá trị mặc định là 0.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.IsSingleCheckservice: Màn hình chỉ định dịch vụ có hiển thị cột Không tính chênh lệch và giá trần BHYT. Giá trị mặc định là 0
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.Assign.IsExecuteGroup: Màn hình chỉ định dịch vụ có hiển thị trường Nhóm xử lý hay không. Giá trị 1 là Băt buộc. Giá trị khác là Không Băt buộc. Giá trị mặc định là 0.
		+ Key cấu hình EXE.ASSIGN_SERVICE_REQUEST__OBLIGATE_ICD: Tại màn hình chỉ định , kê đơn có bắt buộc nhập chẩn đoán chính hay không. Giá trị 1 là có hiển thị khi chỉ định dv từ phòng xử lý là phòng mổ. Giá trị khác là Không hiển thị khi chỉ định dịch vụ từ mọi nơi. Giá trị mặc định là 0.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.AutoFilterRow: Tự động tìm kiếm khi nhập từ khóa trên grid (mã dịch vụ, tên dịch vụ) hay phải nhấp Enter mới tìm hay không. Giá trị 1 là có Tự động điền phòng chỉ định theo buồng bệnh nhân đang nằm nếu chỉ định DVKT cùng kíp hoặc khác kíp ở màn hình xử lý PTTT. Giá trị khác 1 là không tự động. Giá trị mặc định là 0.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AssignService.HeadCardNumberNoDifference: Màn hình chỉ định - Bệnh nhân sử dụng các đầu mã thẻ được khai báo sẽ mặc định check vào cột Không tính chênh lệch.
		+ Key cấu hình HIS.Desktop.IsSereServMinDurationAlert: Cấu hình cho phép TG tối thiểu của những dịch vụ được cấu hình hay không. Giá trị 1 là DV có thời gian tối thiểu thì PM chặn không cho phép chỉ định ĐT thanh toán: BHYT và đưa ra thông báo Bạn có muốn chuyển đổi ĐT thanh toán sang VP -> Có hoặc Không -> Có: PM tự chuyển đổi ĐT thanh toán sang VP, Không: Không xử lý gì. Giá trị mặc định là #1.