Hướng dẫn sử dụng: Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân Chức năng này được dùng khi bác sĩ thăm khám ban đầu cho bệnh nhân: thăm khám, đo dấu hiệu sinh tồn, khám toàn thân, khám bộ phận và đưa ra những chẩn đoán sơ bộ Mã của tài liệu hướng dẫn sử dụng: HDSD - 001 - HISPRO - 016 Giao diện Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân: - Đăng nhập vào phần mềm - Sau khi đăng nhập phần mềm, sẽ hiện giao giao diện chọn phòng Tiếp theo sẽ “click” để chọn vào phòng thuộc loại Phòng khám/cls/pttt.. - Sau khi đã vào phòng làm việc, bạn mở chức năng Xử lý yêu cầu. Danh sách các chức năng trên phần mềm HISpro có chứa nghiệp vụ Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân: - Xử lý yêu cầu 99 - Xử lý khám 94 Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân gồm các bước sau: - Bắt đầu xử lý khám: Sau khi đã mở chức năng Xử lý yêu cầu trên thanh menu giao diện phần mềm. Sau khi gọi bệnh nhân vào khám. Bác sĩ chọn Xử lý (Ctrl X) hoặc click đúp chuột để bắt đầu khám. - Thăm khám: Bác sĩ tiến hành thăm hỏi quá trình bệnh lý, diễn biến bệnh, tiền sử bệnh. Bác sĩ đo và nhập thông tin dấu hiệu sinh tồn, hệ thống sẽ tự động tính chỉ số BMI để cảnh báo. Bác sĩ nhập thông tin khám toàn thân, khám bộ phận. - Kết luận: Sau khi khám bộ phận, bác sĩ đưa ra chẩn đoán sơ bộ của mình. Chẩn đoán có thể nhập tùy ý. Hoặc có thể đưa ra chẩn đoán theo ICD. CĐ ban đầu: Bác sĩ có thể tìm theo ICD10 bằng mã bệnh hoặc bằng tìm kiếm. Checkbox sửa cho phép bác sĩ có thể lại tên chẩn đoán Nguyên nhân ngoài: Là nguyên nhân gây bệnh. Thường để nhập các lý do gây tai nạn, thương tích… Bệnh phụ: Là chẩn đoán kèm theo chẩn đoán chính. Trong trường hợp bệnh nhân có nhiều bệnh, cần nhập nhiều chẩn đoán ICD Bác sĩ có thể nhập các mã bệnh ICD10, các mã bệnh cách nhau dấu chấm phẩy “;”. Trường tên bệnh phụ có thể sửa tùy ý. Ngoài ra, Bác sĩ có thể nhấn F1 vào phần tên bệnh phụ để tìm bệnh trong danh mục ICD10. Để phục vụ đưa ra chẩn đoán cuối cùng, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân đi thực hiện các y lệnh cận lâm sàng. Bác sĩ có thể xem thêm tài liệu “Bác sĩ ra y lệnh cận lâm sàng cho bệnh nhân” để hiểu rõ. Sau khi hoàn tất quá trình khám, bác sĩ hoàn tất thông tin vào màn hình xử lý khám: Bác sĩ có thể chọn kết quả cận lâm sàng bằng cách bấm vào button Sau đó bác sĩ nhập các thông tin còn lại: Phương pháp điều trị: là phương pháp điều trị cho bệnh nhân, nhập tùy ý Chú ý: Thông tin lưu ý bệnh nhân khi điều trị, nhập tùy ý Hướng điều trị: Chọn giá trị tương ứng: Xếp loại KSK: Trường thông tin dành riêng cho bệnh nhân khám sức khỏe. - Xem lịch sử khám: Trong quá trình thăm khám của mình, bác sĩ có thể theo dõi lịch sử khám của bệnh nhân từng khám chữa bệnh tại bệnh viện để có thể đưa ra phương án điều trị hiệu quả nhất Bác sĩ có thể theo dõi được ngày khám, phòng khám, chẩn đoán của phòng khám. Lịch sử điều trị : Để xem chi tiết lần khám chữa bệnh đó. Viện phí : Để xem chi tiết viện phí lần khám chữa bệnh đó. Đợt khám hiện tại: để xem đợt khám bệnh hiện tại, bệnh nhân đang tham gia khám ở những phòng nào và được chẩn đoán như thế nào. - Xem dị ứng thuốc Để bác sĩ kiểm tra bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các loại thuốc gì. Từ đó, bác sĩ có thể kê các loại thuốc phù hợp cho bệnh nhân. - Sử dụng mẫu xử lý khám Là chức năng để bác sĩ có thể tạo các mẫu xử lý khám, giảm thời gian nhập với những bệnh nhân có cùng bệnh lý Bác sĩ có thể chọn mẫu đã có bằng thao tác click chuột + Chọn (F2) Bác sĩ có thể thêm mới mẫu bằng thao tác Làm lại (Ctrl R) sau đó nhập Mã, tên, nội dung mẫu. Công khai: Để chia sẻ mẫu này cho tất cả bác sĩ trong bệnh viện có thể cùng sử dụng. Thêm (Ctrl N) để hoàn tất thêm mới. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI NGƯỜI DÙNG HAY MẮC PHẢI KHI Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân: Cấu hình có trong Bác sĩ thăm khám cho bệnh nhân: - Cấu hình tài khoản: + Key cấu hình CONFIG_KEY__ASSIGN_PRESCRIPTION_BY_TREATMENT dùng để Chức năng kê thuốc tại màn hình xử lý khám, kiểm tra xem hồ sơ điều trị đã có đơn thuốc nào chưa? giá trị bằng 1 nghĩa là: nếu có thì sửa đơn thuốc. giá trị bằng 0 nghĩa là: luôn kê đơn mới 0 + Key cấu hình CONFIG_KEY__EXAM_SERVICE_REQ_EXCUTE_HIDE_TABS_INFOMATION__APPLICATION Chế độ hiển thị các tab thông tin xử lý khám trong Xử lý khám ( ví dụ: Khám tai mũi họng, Khám mắt ….) Giá trị 1- ẩn Giá trị 0 - Mặc định hiển thị tất cả 0 - Cấu hình hệ thống: + Key cấu hình MOS.HIS_PATIENT_TYPE.PATIENT_TYPE_CODE.HOSPITAL_FEE Mã của đối tượng bệnh nhân viện phí 02 + Key cấu hình MOS.HIS_TREATMENT.AUTO_FINISH_SERVICE_REQ.SERVICE_CODE - Kết thúc điều trị tự động kết thúc các dịch vụ - Khai báo các mã dịch vụ ngăn cách nhau bởi dấu phẩy + Key cấu hình HIS.DESKTOP.TREATMENT_FINISH.CHECK_SAME_HEIN Nếu 2 đối tượng điều trị của BN cùng sử dụng 1 thẻ BHYT nhưng mã đkkcbbđ khác nhau hoặc trường hợp đúng tuyến, trái tuyến khác nhau (hoặc cùng là đúng tuyến nhưng lý do đúng tuyến khác nhau : GT,HK,CC) Giá trị = 1 : cảnh báo: Bệnh nhân có thông tin BHYT chưa đúng, cần kiểm tra lại. Nếu bn dùng 2 thẻ bhyt có số thẻ khác nhau thì không cần kiểm tra. Không cho phép kết thúc điều trị cho đến khi sửa lại các thông tin đúng. Giá trị = 2 : Cảnh báo và cho phép chọn có kết thúc điều trị hay không Giá trị khác : Không cảnh báo và cũng không chặn kết thúc điều trị 1 + Key cấu hình MOS.HIS_PATIENT_TYPE.PATIENT_TYPE_CODE.SERVICE Mã của đối tượng bệnh nhân dịch vụ + Key cấu hình MOS.HIS_PATIENT_TYPE.PATIENT_TYPE_CODE.BHYT Mã của đối tượng bệnh nhân BHYT 01 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.AutoCheckIcd Tự động tích chọn checkbox sửa ở ô ICD hay không. Giá trị là 1: Tự động check. Giá trị là 0: Không tự động. Giá trị là 2: ẩn checkbox Sửa. Giá trị mặc định là 1. + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.ExamServiceReqExecute.ControlRequired Tại màn hình xử lý khám: - Giá trị là 0: không bắt buộc nhập quá trình bệnh lý và dấu hiệu sinh tồn - Giá trị =1: + Nếu là bệnh nhân thường thì chỉ bắt buộc nhập Quá trình bệnh lý + Nếu là bệnh nhân mãn tính thì bắt buộc nhập Quá trình bệnh lý và Dấu hiệu sinh tồn 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.ExamServiceReqExecute.IsFinishExamAdd Có kết thúc khám khi có khám thêm hay không: Giá trị là 1: Có tự động kết thúc khám Giá trị là #1: Không kết thúc khám 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.Library.PrintPrescription.Mps Khai báo mã in mặc định được in ra khi lưu in ở màn hình kê đơn. Chỉ cho phép 1 mã in. Mps000118 + Key cấu hình HIS.UC.DHST__REQUIRED_PULSE_BLOOD_PRESSURE Có bắt buộc nhập mạch và huyết áp ở màn hình xử lý khám Giá trị là 1 : Bắt buộc với tất cả bệnh nhân Giá trị là 2 : Chỉ bắt buộc với bệnh nhân >16 tuổi Giá trị là0: Không bắt buộc. Giá trị mặc định là 0. + Key cấu hình HIS.Desktop.WarningOverExamBhyt Cảnh báo vượt số lượng khám BHYT trong ngày: - Giá trị = 1: có check - Giá trị khác 1 hoặc không khai báo: không check 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.IsAllowPrintTransferHospitalAfterLockFee 1: Chỉ cho phép in giấy chuyển viện khi đã khóa viện phí. Khác 1: không check 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.IsAllowPrintOutHospitalAfterLockFee 1: Chỉ cho phép in giấy ra viện khi đã khóa viện phí. Khác 1: không check 1 + Key cấu hình MOS.HIS_PATIENT_TYPE.PATIENT_TYPE_CODE.KSK Mã đối tượng khám sức khỏe + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.Library.AlertHospitalFeeNotBHYT Cấu hình cho phép thông báo đối với BN nếu thỏa mãn các điều kiện: + BN ko phải BHYT + Phòng làm việc là phòng cấp cứu. Nội dung thông báo "Bệnh nhân đã tạm ứng XXXX đồng" (nếu chưa tạm ứng thì hiển thị XXX = 0). Đặt 1: check, mặc định không check 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.ExamServiceReqExecute.HospitalizationReasonRequired Xử lý khám có bắt buộc nhập lý do khám mới cho kê đơn phòng khám: Giá trị 1: bắt buộc nhập Giá trị 0: không bắt buộc 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.IsloadIcdFromExamServiceExecute Cấu hình hệ thống có lấy thông tin chẩn đoán từ y/c khám nếu kê đơn từ màn hình xử lý khám. Đặt 1: nếu kê đơn từ màn hình xử lý khám, sẽ tự động lấy thông tin chẩn đoán từ y/c khám chứ ko lấy chẩn đoán từ hồ sơ điều trị. Mặc định 0: không lấy 1 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.ExamServiceReqExecute.AutoExitAfterFinish Tự động đóng tab xử lý khám của bệnh nhân sau khi kết thúc khám Giá trị 1: Tự động đóng Giá trị 0: Không tự động 0 + Key cấu hình HIS.Desktop.Plugins.ExamServiceReqExecute.AutoCheckPrintHopitalizeExam Tự động check vào "In phiếu khám bệnh vào viện" nếu chọn loại xử trí nhập viện 1 + Key cấu hình HIS.Desktop.Library.Print.BacodeNoZero Cấu hình có bỏ số 0 phía trước mã hồ sơ điều trị, mã bệnh nhân trên phiếu chỉ định, đơn thuốc hay không. Giá trị 1: có. Giá trị khác 1: không 0