Bảng HIS_INVOICE_PRINT:
	Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
	Trường CREATE_TIME (NUMBER)
	Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
	Trường CREATOR (VARCHAR2)
	Trường MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
	Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
	Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
	Trường IS_DELETE (NUMBER)
	Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
	Trường INVOICE_ID (NUMBER, NOT NULL)
	Trường PRINT_TIME (NUMBER, NOT NULL)
	Trường LOGINNAME (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường USERNAME (VARCHAR2, NOT NULL)
	Trường DESCRIPTION (VARCHAR2)
	Trường IS_ORIGINAL (NUMBER)
	Trường IS_CANCEL (NUMBER)


Mô tả HIS_INVOICE_PRINT: Bảng In hóa đơn

Bối cảnh sử dụng: 
	Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất. 
	Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo. 
	Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa. 
	Trường CREATOR dùng để lưu người tạo. 
	Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
	Trường APP_CREATOR 
	Trường APP_MODIFIER 
	Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động. 
	Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa. 
	Trường GROUP_CODE 
	Trường INVOICE_ID dùng để lưu ID HIS_INVOICE. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_INVOICE.ID
	Trường PRINT_TIME 
	Trường LOGINNAME 
	Trường USERNAME 
	Trường DESCRIPTION 
	Trường IS_ORIGINAL dùng để đánh dấu có Là bản chính hay không, giá trị 1 nghĩa là Là bản chính, giá trị khác nghĩa là không phải Là bản chính
	Trường IS_CANCEL dùng để đánh dấu có Đã hủy hay không, giá trị 1 nghĩa là Đã hủy, giá trị khác nghĩa là không phải Đã hủy