1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
Bảng HIS_EVENTS_CAUSES_DEATH:
Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
Trường CREATE_TIME (NUMBER)
Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
Trường CREATOR (VARCHAR2)
Trường MODIFIER (VARCHAR2)
Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
Trường IS_DELETE (NUMBER)
Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
Trường ICD_CODE (VARCHAR2)
Trường HAPPEN_TIME (NUMBER)
Trường UNIT_NAME (VARCHAR2)
Trường DESCRIPTION (VARCHAR2)
Trường IS_OTHER_CAUSE (NUMBER)
Trường SEVERE_ILLNESS_INFO_ID (NUMBER, NOT NULL)
Trường EXTERNAL_CAUSE (VARCHAR2)
Trường CAUSE_NAME (VARCHAR2)
Mô tả HIS_EVENTS_CAUSES_DEATH:
Bối cảnh sử dụng:
Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất.
Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo.
Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa.
Trường CREATOR dùng để lưu người tạo.
Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
Trường APP_CREATOR
Trường APP_MODIFIER
Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động.
Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa.
Trường GROUP_CODE
Trường ICD_CODE dùng để lưu Mã Chẩn đoán chính.
Trường HAPPEN_TIME dùng để lưu Thời gian
Trường UNIT_NAME dùng để lưu Đơn vị tính
Trường DESCRIPTION dùng để lưu mô tả
Trường IS_OTHER_CAUSE dùng để đánh dấu có là nguyên nhân/Nguy cơ khác hay không, giá trị 1 nghĩa là là nguyên nhân/Nguy cơ khác, giá trị khác nghĩa là không phải là nguyên nhân/Nguy cơ khác
Trường SEVERE_ILLNESS_INFO_ID dùng để lưu ID HIS_SEVERE_ILLNESS_INFO. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_SEVERE_ILLNESS_INFO.ID
Trường EXTERNAL_CAUSE dùng để lưu nguyên nhân bên ngoài
Trường CAUSE_NAME dùng để lưu Tên nguyên nhân