1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
Bảng HIS_DEPARTMENT:
Trường ID (NUMBER, PRIMARY KEY, NOT NULL)
Trường CREATE_TIME (NUMBER)
Trường MODIFY_TIME (NUMBER)
Trường CREATOR (VARCHAR2)
Trường MODIFIER (VARCHAR2)
Trường APP_CREATOR (VARCHAR2)
Trường APP_MODIFIER (VARCHAR2)
Trường IS_ACTIVE (NUMBER)
Trường IS_DELETE (NUMBER)
Trường GROUP_CODE (VARCHAR2)
Trường DEPARTMENT_CODE (VARCHAR2, NOT NULL)
Trường DEPARTMENT_NAME (VARCHAR2, NOT NULL)
Trường BRANCH_ID (NUMBER, NOT NULL)
Trường BHYT_CODE (VARCHAR2)
Trường NUM_ORDER (NUMBER)
Trường IS_AUTO_RECEIVE_PATIENT (NUMBER)
Trường IS_CLINICAL (NUMBER)
Trường THEORY_PATIENT_COUNT (NUMBER)
Trường REALITY_PATIENT_COUNT (NUMBER)
Trường G_CODE (VARCHAR2, NOT NULL)
Trường DEFAULT_INSTR_PATIENT_TYPE_ID (NUMBER)
Trường ALLOW_ASSIGN_SURGERY_PRICE (NUMBER)
Trường ALLOW_ASSIGN_PACKAGE_PRICE (NUMBER)
Trường ALLOW_TREATMENT_TYPE_IDS (VARCHAR2)
Trường REQ_SURG_TREATMENT_TYPE_ID (NUMBER)
Trường PHONE (VARCHAR2)
Trường IS_EMERGENCY (NUMBER)
Trường IS_EXAM (NUMBER)
Trường HEAD_LOGINNAME (VARCHAR2)
Trường HEAD_USERNAME (VARCHAR2)
Trường AUTO_BED_ASSIGN_OPTION (NUMBER)
Trường IS_IN_DEP_STOCK_MOBA (NUMBER)
Trường ACCEPTED_ICD_CODES (VARCHAR2)
Trường WARNING_WHEN_IS_NO_SURG (NUMBER)
Mô tả HIS_DEPARTMENT: Bảng Danh mục khoa
Bối cảnh sử dụng:
Trường ID dùng để định danh khóa chính duy nhất.
Trường CREATE_TIME dùng để lưu thời gian tạo.
Trường MODIFY_TIME dùng để lưu thời gian sửa.
Trường CREATOR dùng để lưu người tạo.
Trường MODIFIER dùng để lưu người tạo.
Trường APP_CREATOR
Trường APP_MODIFIER
Trường IS_ACTIVE dùng để đánh dấu dữ liệu còn hoạt động hay không, giá trị 1 là còn hoạt động, 0 là đã tạm khóa không còn hoạt động.
Trường IS_DELETE dùng để đánh dấu hố sơ đã xóa chưa, giá trị 1 là đã bị xóa, 0 là chưa xóa.
Trường GROUP_CODE
Trường DEPARTMENT_CODE dùng để lưu trường Mã của HIS_DEPARTMENT.
Trường DEPARTMENT_NAME dùng để lưu trường Tên của HIS_DEPARTMENT.
Trường BRANCH_ID dùng để lưu dữ liệu ID của chi nhánh. Là khóa ngoại tham chiếu đến HIS_BRANCH.ID
Trường BHYT_CODE dùng để lưu Mã theo quy định của bảo hiểm y tế
Trường NUM_ORDER
Trường IS_AUTO_RECEIVE_PATIENT dùng để đánh dấu có Tự động tiếp nhận Bệnh nhân vào khoa hay không, giá trị 1 nghĩa là Tự động tiếp nhận Bệnh nhân vào khoa, giá trị khác nghĩa là không phải Tự động tiếp nhận Bệnh nhân vào khoa
Trường IS_CLINICAL dùng để đánh dấu có Là khoa lâm sàng hay không, giá trị 1 nghĩa là Là khoa lâm sàng, giá trị khác nghĩa là không phải Là khoa lâm sàng
Trường THEORY_PATIENT_COUNT dùng để lưu So giường kế hoạch
Trường REALITY_PATIENT_COUNT dùng để lưu So giường thực kê
Trường G_CODE
Trường DEFAULT_INSTR_PATIENT_TYPE_ID dùng để lưu Đối tượng thanh toán mặc định khi chỉ định Dịch vụ cận lâm sàng
Trường ALLOW_ASSIGN_SURGERY_PRICE dùng để lưu 1: Cho phép nhập giá lúc chỉ định phẫn thuật
Trường ALLOW_ASSIGN_PACKAGE_PRICE dùng để lưu 1: Cho phép nhập giá gói lúc chỉ định gói
Trường ALLOW_TREATMENT_TYPE_IDS dùng để lưu Các diện điều trị cho phép, ngăn cách bằng dấu phẩy
Trường REQ_SURG_TREATMENT_TYPE_ID dùng để lưu Diện điều trị được dùng khi tính công phẫu thuật thủ thuật đối với khoa chỉ định Dịch vụ
Trường PHONE dùng để lưu Cho phép nhập nhiều số điện thoại
Trường IS_EMERGENCY dùng để đánh dấu có Khoa cấp cứu hay không, giá trị 1 nghĩa là Khoa cấp cứu, giá trị khác nghĩa là không phải Khoa cấp cứu
Trường IS_EXAM dùng để đánh dấu có Khoa khám bệnh hay không, giá trị 1 nghĩa là Khoa khám bệnh, giá trị khác nghĩa là không phải Khoa khám bệnh
Trường HEAD_LOGINNAME dùng để lưu Tài khoản đăng nhập trưởng khoa
Trường HEAD_USERNAME dùng để lưu Họ tên trưởng khoa
Trường AUTO_BED_ASSIGN_OPTION dùng để lưu 1: Tự động cảnh báo và cho phép chỉ định giường, dịch vụ giường khi chuyển khoa, kết thúc điều trị
Trường IS_IN_DEP_STOCK_MOBA dùng để đánh dấu có 1: Mặc định chọn kho thu hồi là kho thuốc khoa hay không
Trường ACCEPTED_ICD_CODES dùng để lưu Các chuẩn đoán nhập viện
Trường WARNING_WHEN_IS_NO_SURG dùng để lưu 1-cảnh báo khi chưa chỉ định Dịch vụ phẫu thuật